Điều chỉnh Quy hoạch phân khu Khu A - Đô thị mới An Vân Dương

Ngày 21/02/2019, UBND tỉnh đã phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch phân khu Khu A - Đô thị mới An Vân Dương tại Quyết định số 432/QĐ-UBND là khu đô thị trung tâm hành chính, tài chính kết hợp với trung tâm dịch vụ thương mại cấp thành phố.

1. Phạm vi nghiên cứu: Vị trí thuộc phường An Đông, thành phố Huế, phường Thủy Dương, xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế; ranh giới cụ thể như sau:

- Phía Bắc: Giáp sông Như Ý và Khu B - Đô thị mới An Vân Dương;

- Phía Nam: Giáp sông Lợi Nông;

- Phía Đông: Giáp Đường Thuỷ Dương - Thuận An (Võ Văn Kiệt);

- Phía Tây: Giáp sông Phát Lát và khu Kiểm Huệ.

2. Quy mô khu vực lập quy hoạch

a) Quy mô diện tích nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch: 380ha;

b) Quy mô dân số: 18.000 người.

3. Tính chất

- Là khu đô thị trung tâm hành chính, tài chính kết hợp với trung tâm dịch vụ thương mại cấp thành phố.

- Là khu ở tập trung mật độ cao nhằm giảm tải dân cư khu vực trung tâm đô thị Huế, được đầu tư đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo môi trường, nhằm nâng cao chất lượng sống cho dân cư trong khu vực và góp phần hoàn thiện bộ mặt kiến trúc đô thị.

4. Cơ cấu sử dụng đất

STT

Loại đất

Ký hiệu

Quy hoạch

Khu A

Quy hoạch

điều chỉnh

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất ở

 

1.158.211

30,45

1.159.300

30,47

1.1

Đất ở chung cư

CHC

180.763

4,75

40.550

1,07

1.2

Đất ở biệt thự

BT

57.133

1,50

89.315

2,34

1.3

Đất ở tái định cư

TĐC

89.955

2,37

152.074

4,00

1.4

Đất ở liền kề

LK

268.781

7,07

261.733

6,88

1.5

Đất ở chỉnh trang

CTR

561.579

14,76

615.628

16,18

2

Đất công cộng

 

874.076

22,97

866.744

22,78

2.1

Đất công cộng khu ở

 

24.469

0,64

76.302

2,00

2.2

Đất công cộng cấp đô thị

 

849.607

22,33

778.255

20,78

-

Đất công cộng

CC

187.603

4,93

176.863

4,66

-

Đất thương mại dịch vụ

TM-DV

109.750

2,88

116.445

3,06

-

Đất ở kết hợp thương mại dịch vụ

OTM

203.140

5,34

315.193

8,28

-

Đất trường học

TH

241.840

6,35

100.022

2,63

-

Đất y tế

BV

107.274

2,82

81.919

2,15

3

Đất cây xanh

 

737.325

19,38

876.672

23,05

3.1

Đất cây xanh khu ở

CX

 

 

160.846

4,22

3.2

Đất cây xanh công viên

CX

441.449

11,60

499.456

13,14

3.3

Đất cây xanh cách ly

CL

176.016

4,63

118.905

3,12

3.3

Đất cây xanh cảnh quan - mặt nước

CXCQ

119.860

3,15

97.465

2,57

4

Đất giao thông

 

1.034.448

27,20

901.344

23,70

4.1

Đất giao thông khu ở

 

 

 

328.016

8,62

 

Đất giao thông đô thị

 

 

 

573.328

15,08

 

Tổng

 

3.804.060

100,00

3.804.060

100,00

5. Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan

a) Phân khu chức năng: Khu quy hoạch được phân thành 03 khu vực chính lấy trục đường Tố Hữu và đường Võ Nguyễn Giáp làm trục trung tâm:

- Khu vực trung tâm của khu quy hoạch bố trí các công trình hành chính tập trung, dịch vụ thương mại và nhà ở kết hợp dịch vụ thương mại cao tầng;

- Khu vực phía Đông của đường Võ Nguyên Giáp bố trí các công viên cây xanh tập trung, trường học cao đẳng nghề, trường Đại học Y Dược cơ sở 2, nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ, biệt thự, liền kề và chỉnh trang;

- Khu vực phía Tây của đường Võ Nguyên Giáp bố trí các khu chung cư, nhà ở xã hội, trường Nguyễn Tri Phương, công trình công cộng và khu dân cư chỉnh trang.

b) Tổ chức không gian:

- Không gian kiến trúc, cảnh quan khu vực quy hoạch được hình thành trên cơ sở các tuyến giao thông chính đường Võ Nguyên Giáp, đường Tố Hữu nối dài và kênh thoát nước khu vực kết hợp dải cây xanh. Các khu đô thị dọc theo tuyến Võ Nguyên Giáp và Tố Hữu được tổ chức lại thành nhiều cụm, gắn kết chặt chẽ không gian đô thị hai bên tuyến đường.

- Giao lộ đường Võ Nguyên Giáp - Tố Hữu bố trí công trình thương mại, dịch vụ kết hợp căn hộ cao tầng hình thành điểm nhấn chính cho khu vực quy hoạch.

- Kênh thoát nước được xây dựng mới và hướng thoát nước chảy từ Tây sang Đông và kết nối với trục chảy từ Bắc sang Nam dọc theo tuyến đường và chảy ra sông Như Ý, sông Lợi Nông nhằm đảm bảo thoát nước cho toàn khu vực, đồng thời tạo môi trường cảnh quan. Hai bên kênh nước bố trí các tuyến đường và kè chắn kết hợp cây xanh nhằm bảo vệ mặt nước, chống sạt lở.

- Bố trí dải cây xanh cách ly dọc theo tuyến đường Thủy Dương – Thuận An nhằm phục vụ cho nhiều mục tiêu, trước mắt dành để thoát nước tự nhiên, không gian xanh đô thị; về lâu dài có xét đến việc mở rộng làn xe hoặc để bố trí tuyến giao thông công cộng.

c) Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:

* Mật độ xây dựng:

+ Đất công cộng: CC1- CC6, CC8 - CC10: ≤ 40%; CC7: ≤ 60%.

+ Đất trường học, y tế: ≤ 40%.

+ Đất thương mại dịch vụ: TM-DV1-3: ≤ 45%; TM-DV4, TM-DV6-7: ≤ 50%; TM-DV5: ≤ 60%.

+ Đất dịch vụ thương mại kết hợp ở: OTM1-6, OTM11, OTM13: ≤ 50%. OTM7-8, OTM9A-9B: ≤ 70%.

+ Đất ở chung cư: 40%-50%.

+ Đất ở thấp tầng và tái định cư: ≤ 80%.

+ Đất ở biệt thự và đất ở chỉnh trang: ≤ 60%; Riêng các khu đất: CTR8, CTR16, CTR18-19: ≤ 80%.

+ Đất cây xanh: ≤ 5%; Riêng các khu đất cây xanh chuyên đề ký hiệu CX1-3: ≤ 20%, khu đất cây xanh quảng trường ký hiệu CX4: ≤ 10%, khu đất cây xanh - TDTT ký hiệu CX13, CX15≤ 10%.

 

* Chiều cao công trình:

+ Đất công cộng: CC1-2, CC4-7, CC9-10: 2- 5 tầng; CC8: 7-9 tầng;

+ Đất trường học, y tế: TH1, TH3-4: 2- 5 tầng; TH2: 9-14 tầng; BV: 7- 9 tầng;

+ Đất thương mại dịch vụ: TM-DV1: 3-7 tầng; TM-DV6: ≤ 2 tầng; TM-DV2, TM-DV3: 2- 5 tầng; TM-DV4: 5- 9 tầng; TM-DV5: 9-12 tầng; TM-DV7: 20- 25 tầng;

+ Đất dịch vụ thương mại kết hợp ở: OTM1-2: 15-19 tầng, OTM3, OTM8, OTM9A-9B: 16- 20 tầng; OTM5, OTM13: 10-15 tầng; OTM6: 12-17 tầng; OTM7, OTM11: 20- 25 tầng;

(Riêng đối với công trình điểm nhấn tại nút giao đại lộ Võ Nguyên Giáp và Tố Hữu – Lô OTM4: 30- 40 tầng).

+ Đất ở chung cư: 7- 9 tầng.

+ Đất ở thấp tầng và tái định cư: ≤ 5 tầng.

+ Đất ở biệt thự và đất ở chỉnh trang: ≤ 4 tầng.

+ Đất cây xanh: ≤ 01 tầng; Riêng các khu đất CX1: ≤ 2 tầng; CX2-4: ≤ 3 tầng.

* Chỉ giới xây dựng:

- Đối với các dự án đã triển khai hoặc đã được phê duyệt Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) thì cập nhật chỉ giới xây dựng theo thực tế dự án đã triển khai hoặc thực hiện theo Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) đã phê duyệt;

- Đất công cộng (CC):

            + Đối với trục đường Võ Nguyên Giáp, Tố Hữu và các trục đường khác lùi 10,0m so với chỉ giới đường đỏ;

            + Riêng đối với các khu đất có ký hiệu CC6, CC7, CC9 và CC10 lùi 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.

- Đất trường học, y tế (TH, YT):

            + Các khu đất TH1, TH2 và TH3 căn cứ theo thực tế dự án đã triển khai;

            + Khu đất TH4: Lùi 10,0m so với chỉ giới đường đỏ đối với tất cả các trục đường bao quanh;

            + Khu đất BV thực hiện theo Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) đã phê duyệt.

- Đất thương mại dịch vụ (TM-DV):

            + Đối với trục đường Võ Nguyên Giáp, Tố Hữu và các trục đường khác lùi 10,0m so với chỉ giới đường đỏ;

            + Đối với khu đất có ký hiệu TM-DV3 căn cứ theo thực tế dự án đã triển khai;

            + Đối với khu đất có ký hiệu TM-DV5, TM-DV6: Khối đế lùi 4,0m so với chỉ giới đường đỏ; Khối cao tầng lùi 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.

- Đất dịch vụ thương mại kết hợp ở (OTM):

+ Lùi 10,0m so với chỉ giới đường đỏ đối với tất cả các tuyến đường;

+ Riêng khu đất có ký hiệu OTM5, OTM9A và OTM9B lùi 10,0m so với chỉ giới đường đỏ đối với trục đường Võ Nguyên Giáp; Các trục đường khác lùi 4,0m so với chỉ giới đường đỏ.

- Đất nhà ở xã hội (CHC): Căn cứ theo thực tế đã triển khai.

- Đất ở thấp tầng và tái định cư (LK, BT, TĐC):  Lùi 4,0m so với chỉ giới đường đỏ đối với tất cả các tuyến đường.

- Đất nhà ở thương mại (Shophouse):

+ Đối với trục đường Võ Nguyên Giáp và Tố Hữu lùi 6,0m so với chỉ giới đường đỏ;

+ Đối với các tuyến đường khác trùng với chỉ giới đường đỏ.

-  Đất ở chỉnh trang (CTR):

+ Đối với trục đường Võ Nguyên Giáp lùi 6,0m so với chỉ giới đường đỏ;

+ Đối với các tuyến đường khác trùng với chỉ giới đường đỏ;

+ Riêng đối với các khu đất có ký hiệu CTR9, CTR10: Trùng với chỉ giới đường đỏ.

- Đất công viên cây xanh (CX): Lùi 10,0m so với chỉ giới đường đỏ đối với tất cả các tuyến đường.

- Đối với công trình tại dải phân cách tuyến đường Võ Nguyên Giáp: Lùi 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.

 

6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) San nền: Cao độ nền cao nhất điều chỉnh từ +2,3m thành +2,50m (ngã tư giao lộ Tố Hữu - Võ Nguyên Giáp); Cao độ nền khu vực thấp nhất là +2,00m (đối với đất cây xanh công viên). Đối với đất cây xanh cách ly giữ nguyên mặt phủ tự nhiên không san đắp.

b) Quy hoạch thoát nước mưa: Tổ chức hệ thống thoát nước mưa theo từng khu vực, hướng thoát theo địa hình từ khu vực trung tâm giao lộ Võ Nguyên Giáp – Tố Hữu về kênh thoát nước mới của khu quy hoạch và đổ vào sông Như Ý, sông Lợi Nông. Tại khu vực xây dựng mới, tổ chức mạng thoát nước mưa riêng. Hệ thống thoát nước mưa phải bảo đảm thoát nước mưa trên toàn lưu vực và đổ ra hệ thống thoát nước khu vực.

c) Giao thông:

* Các trục đường chính thành phố:

- Tuyến đường Võ Nguyên Giáp: Đây là tuyến giao thông quan trọng của thành phố Huế nói chung và Khu đô thị An Vân Dương nói riêng, tuyến đường này có lộ giới được xác định gồm nhiều đoạn với lộ giới như sau:

+ Đoạn từ đường Tôn Quang Phiệt tới điểm giao với đường số 16 và đường N7 (có mặt cắt 5B-5B) lộ giới 24,0m (3,5m + 7,5m + 2,0m + 7,5m + 3,5m).

+ Đoạn từ điểm giao với đường số 16 và đường N7 đến nút giao đường Văn Tiến Dũng (có mặt cắt 10-10) lộ giới 56,0m (11m + 12,75m + 8,5m + 12,75m + 11m).

 + Đoạn từ nút giao đường Văn Tiến Dũng đến sông Như Ý được điều chỉnh như sau: Giữ nguyên lộ giới 100m, điều chỉnh chiều rộng mặt đường đôi cũ 04 làn xe thành đường 03 làn xe rộng 10,5m. Dải phân cách ở giữa  rộng 52m bố trí cây xanh cảnh quan và xây dựng các công trình công cộng (nếu có) với (mặt cắt 1-1) có lộ giới 100,0m (11,0m + 10,5m + 2,5m + 52,0m + 2,5m + 10,5m + 11,0m). Cầu trên tuyến qua sông Như ý xây dựng cầu đôi, chiều rộng cầu bằng chiều rộng mặt đường.

- Tuyến đường Tố Hữu (có mặt cắt 2 - 2) lộ giới 60,0m (6,0m + 10,5m + 4,0m + 19,0m + 4,0m + 10,5m + 6,0m).

- Tuyến đường Hoàng Quốc Việt (có mặt cắt 4 - 4 và 6 - 6) lộ giới 26,0m (6,0m + 14,0m + 6,0m);

* Các trục đường chính khu vực và nội bộ:

Giữ nguyên về hướng tuyến và chiều rộng lộ giới hầu hết các tuyến đường nội bộ của khu A theo Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 đã phê duyệt và các tuyến hiện nay đã và đang triển khai xây dựng. Chỉ điều chỉnh một số tuyến như sau:

- Tuyến đường ven sông 01 và đường ven sông 02: Điều chỉnh hướng tuyến cho phù hợp với hiện trạng, điều chỉnh chiều rộng lộ giới từ 19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m) thành 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m) ký hiệu mặt cắt (11-11).

- Tuyến đường Tôn Quang Phiệt: Điều chỉnh hướng tuyến cho phù hợp với đường hiện trạng, điều chỉnh lộ giới từ 19,5m thành 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m).

- Tuyến đường Nguyễn Lộ Trạch: Điều chỉnh hướng tuyến cho phù hợp với đường hiện trạng, điều chỉnh lộ giới từ 19,5m thành 18,5m (4,0m+ 10,5m + 4,0m).

- Các mặt cắt các đường trong khu quy hoạch:

+  Đường quy hoạch (mặt cắt 3-3) có lộ giới 44,0m (9,0m+10,5m+5,0m+10,5m+9,0m).

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 4-4) có lộ giới 26,0m (6,0m+14,0m+6,0m).

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 5-5) có lộ giới 36,0m (6,0m + 10,5m + 3,0m + 10,5m + 6,0m).

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 5A-5A) có lộ giới 26,0m (4,0m + 7,5m + 1,0m +7,5m + 6,0m).

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 5B-5B) có lộ giới 24,0m (3,5m + 7,5m + 2,0m + 7,5m + 3,5m).

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 6-6) có lộ giới 26,0m (6,0m + 14,0m + 6,0m).

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 7-7) có lộ giới 23,0m (4,5m + 14,0m + 4,5m).

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 8-8) có lộ giới 19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m).

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 8A-8A) có lộ giới 18,5m (4,0m + 10,5m + 4,0m).

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 9-9) có lộ giới 16,5m (4,5m + 7,5m + 4,5m).

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 10-10) có lộ giới 56,0m (11,0m + 12,75m + 8,5m + 12,75m + 11,0m).

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 11-11) có lộ giới 15,5m (4,0m + 7,5m + 4,0m).

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 12-12) có lộ giới 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m).

- Bãi đỗ xe: Bố trí tại các khu vực cây xanh công viên và phân bố dọc theo dãy cây xanh giáp khu vực kênh thoát nước của khu quy hoạch.

 

d) Cấp nước:

- Nước cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt của dân lấy theo tiêu chuẩn cấp nước cho khu đô thị loại I, cấp cho 100% dân số: 180 lít/người.ngđ

- Các nhu cầu dùng nước khác tính toán theo tiêu chuẩn quy định.

- Tổng nhu cầu cấp nước: 7.140m3/ngđ.

- Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước thành phố Huế. Đấu nối với đường ống D500 tại tuyến đường Thủy Dương – Thuận An.

- Mạng lưới: Đường ống trong khu quy hoạch được thiết kế mạng vòng nhánh cụt, bố trí dọc các trục đường thuận tiện cho việc kết nối.

- Hệ thống cấp nước phòng cháy chữa cháy: Bố trí đúng quy định về tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy; các họng cứu hoả được bố trí đảm bảo khoảng cách theo quy định.

đ) Cấp điện:

- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:

+ Giai đoạn đầu: 1.100kWh/ người.năm.

+ Giai đoạn dài hạn: 2.100kWh/ người.năm.

- Chỉ tiêu phụ tải điện sinh hoạt:

+ Giai đoạn đầu: 450W/người.

+ Giai đoạn dài hạn: 700W/người.

+ Các nhu cầu dùng điện khác tính toán theo tiêu chuẩn quy định.

+ Tổng công suất: 145,115kW.

- Nguồn điện: Nguồn điện được lấy từ trạm 110kV Ngự Bình và Trạm 110kV Huế 3. Xây dựng mới một số trạm biến áp 22/0,4 kV đặt tại công viên cây xanh, khu thương mại dịch vụ và công cộng phục vụ nhu cầu sử dụng điện của khu quy hoạch.

- Mạng điện: Lưới điện trong khu vực lắp mới là cáp ngầm đặt theo các tuyến đường để đảm bảo cảnh quan, thuận tiện cho việc kết nối các công trình. Trong các khu chỉnh trang cải tạo hệ thống cáp nguồn cũ, khuyến khích ngầm hóa khi có thể.

- Chiếu sáng công cộng: Hệ thống chiếu sáng được thiết kế theo tiêu chuẩn, sử dụng đèn tiết kiệm năng lượng có hiệu suất chiếu sáng cao.

e) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

- Thoát nước thải:

+ Đối với khu chỉnh trang: Xây dựng hệ thống thoát nước nửa riêng, có cống bao thu gom nước thải.

+ Đối với các khu mới: Xây dựng hệ thống thoát nước riêng.

+ Các công trình phải xây bể tự hoại đúng quy cách. Nước thải của các công trình cần được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại, trước khi đổ vào hệ thống thoát nước thải.

+ Nước thải được thu theo một hệ thống đường ống HDPE riêng biệt. Hệ thống thoát nước thải hoạt động theo nguyên tắc tự chảy hoặc bơm trung chuyển về khu nhà máy xử lý nước thải tại khu B - Đô thị mới An Vân Dương.

 - Vệ sinh môi trường: Chỉ tiêu rác thải là 1,3 kg/người.ngày, tỷ lệ thu gom 100%. Tổ chức thu gom và xử lý rác thải theo quy định của khu vực. Chất thải rắn được thu gom và vận chuyển về khu xử lý chất thải rắn Phú Sơn, thị xã Hương Thủy để xử lý.

g)  Hệ thống thông tin liên lạc:

- Phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông (hầm, hào, tuynel, cống, bể, ống) gắn kết với quy hoạch phát triển giao thông, với đề án ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn thành phố Huế.

- Hệ thống cáp, hộp nối được lắp đặt đồng bộ; bố trí ngầm trong hệ thống cống bể dưới vỉa hè dọc theo hệ thống giao thông.

7. Giải pháp bảo vệ môi trường:

a) Bảo vệ môi trường nguồn nước:

- Tổ chức, cá nhân không được lấn chiếm, xây dựng mới các công trình, nhà ở trên mặt nước hoặc trên bờ tiếp giáp mặt nước kênh thoát nước đã được quy hoạch.

- Không được đổ đất, đá, cát, sỏi, chất thải rắn, nước thải chưa qua xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường và các loại chất thải khác vào nguồn nước kênh, mương.

b) Bảo vệ môi trường không khí: Bố trí trồng cây xanh hai bên đường, công viên, các điểm xanh.

c) Nhà vệ sinh công cộng: Các khu dịch vụ thương mại, công viên lớn, các bãi đỗ xe và các nơi công cộng khác phải bố trí các nhà vệ sinh công cộng.

8. Các dự án ưu tiên đầu tư:

- Ưu tiên phát triển các quỹ đất dọc trục đường Tố Hữu và đường Võ Nguyên Giáp; Các quỹ đất dọc trục đường Trường Chinh và đường Văn Tiến Dũng;

- Đầu tư điểm xanh, cây xanh kết hợp bãi đỗ xe và trồng cây xanh vỉa hè;

- Đầu tư xây dựng một số công trình hạ tầng xã hội như: công trình dịch vụ thương mại, trường học, thiết chế văn hóa,...;

* Thông tin chi tiết vui lòng xem tại Quyết định đính kèm

Tập tin đính kèm:

qd_432_ubnd21.02.19_phe_duyet_dc_qh_khu_a.pdf


Tin tức liên quan

Không có chuyện rót vốn cứu bất động sản

Không có chuyện rót vốn cứu bất động sản

Đối với bất động sản, không có chuyện rót vốn “giải cứu”, trong khi thị trường này dù suy giảm, đóng băng nhưng giá vẫn giảm nhỏ giọt, vượt quá khả năng của phần lớn người dân.